SỞ GD VÀ ĐT
BÌNH PHƯỚC
TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự
do – Hạnh phúc
|
Số: 107/TB -THPTND
|
Đồng Xoài,
ngày 06 tháng 4 năm 2023
|
THÔNG
BÁO
Tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023 -
2024
Căn cứ
Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm
theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT;
Căn cứ
vào Kế hoạch số 203/KH-SGDĐT ngày 03/02/2023 của Sở GD&ĐT Bình Phước Kế hoạch
tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023 - 2024;
Căn cứ tình hình cơ sở vật
chất, đội ngũ giáo viên và yêu cầu phát triển của nhà trường. Trường THPT Nguyễn
Du thông báo tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023 - 2024 với các nội dung như sau:
1. Chỉ tiêu tuyển sinh
Năm học 2023 - 2024 trường dự kiến tuyển sinh 450 học sinh.
2. Đối tượng tuyển sinh
2.1. Đối
tượng thi tuyển:
Học sinh
lớp 9 đã tốt nghiệp có học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trên toàn tỉnh Bình Phước; Học sinh lớp 9 đã tốt nghiệp của các
trường THCS trên địa bàn Thành phố Đồng Xoài; Học sinh lớp 9 đã tốt nghiệp ở
trên địa bàn xã Thuận Phú (huyện Đồng Phú); Thí sinh tự do, ngoài tỉnh có đủ điều
kiện.
2.2. Đối tượng tuyển thẳng:
Học sinh
theo phân vùng tuyển sinh, được tuyển thẳng trong các trường hợp sau:
- Học sinh trường phổ thông dân tộc nội
trú;
- Học sinh là người dân tộc rất ít người;
- Học sinh khuyết tật thuộc tất cả các
dạng tật và mức độ khuyết tật quy định tại Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10/4/2012 của Chính phủ;
- Học sinh đạt giải
cấp quốc gia và quốc tế về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao; Cuộc thi khoa học,
kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông.
2.3. Đối tượng xét đặc cách trúng tuyển:
2.3.1. Thí sinh đủ điều
kiện dự thi được xét tuyển đặc cách trúng tuyển vào lớp 10 các trường THPT
(không áp dụng xét đặc cách vào các trường THPT chuyên, trường PTDTNT) trong
các trường hợp sau:
a. Thí sinh bị tai nạn, bị ốm hoặc có việc
đột xuất đặc biệt trước ngày thi không quá 10 ngày hoặc ngay trong buổi thi đầu
tiên, không thể dự thi.
- Điều kiện: Xếp loại về học lực và hạnh
kiểm cả năm ở lớp 9 đều từ khá trở lên.
- Hồ sơ gồm: Hồ sơ nhập viện do bệnh viện
từ cấp huyện trở lên cấp (nếu bị tai nạn, bị ốm) hoặc xác nhận của UBND cấp xã
nơi cư trú (nếu có việc đột xuất đặc biệt); đơn xin đặc cách vào lớp 10 của thí
sinh và hồ sơ minh chứng về xếp loại học lực, hạnh kiểm ở lớp 9.
b. Thí sinh bị tai nạn, bị ốm hay có việc
đột xuất đặc biệt sau khi đã thi ít nhất một bài thi và không thể tiếp tục dự
thi hoặc sau khi bị tai nạn, bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt tự nguyện dự
thi số bài thi còn lại.
- Điều kiện: Điểm của những bài đã thi để
xét tuyển lớp 10 đều đạt từ 5,0 (năm) điểm trở lên; xếp loại ở lớp 9 có học lực
từ trung bình trở lên, hạnh kiểm từ khá trở lên.
- Hồ sơ gồm: Đơn đề nghị xét đặc cách của
thí sinh; hồ sơ nhập viện của bệnh viện từ cấp huyện trở lên (nếu bị tai nạn, bị
ốm) hoặc xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú (nếu có việc đột xuất đặc biệt) và
hồ sơ minh chứng về xếp loại học lực, hạnh kiểm ở lớp 9.
2.3.2.
Thủ tục:
Chậm nhất 04 ngày sau buổi thi cuối cùng của Kỳ thi, thí sinh phải nộp đầy đủ hồ
sơ đặc cách cho trường phổ thông nơi thí sinh có nguyện vọng học lớp 10. Hội đồng
tuyển sinh lớp 10 xem xét để xét đặc cách cho thí sinh.
3. Hồ sơ đăng ký dự thi, tuyển thẳng
3.1. Hồ sơ đăng ký dự thi:
-
Phiếu đăng ký dự thi. (Học sinh lấy Phiếu này trên Website của trường: thptnguyendu.edu.vn).
-
Hai ảnh màu (3x4) chụp theo kiểu CMND (ở mặt sau của ảnh có ghi rõ họ tên và ngày tháng năm sinh).
-
Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận hưởng chế độ cộng điểm ưu tiên, khuyến
khích (nếu có). Trường hợp nộp bản sao không công chứng thì phải kèm theo bản chính để
đối chiếu.
-
Đối với học sinh tốt nghiệp THCS trước năm 2023 thì phải có Giấy xác nhận do UBND xã, phường, thị trấn xác nhận không trong
thời gian thi hành án phạt tù hoặc bị hạn chế quyền công dân vào mặt sau của
Phiếu đăng ký dự thi.
3.2.
Hồ sơ tuyển thẳng:
-
Phiếu đăng ký tuyển thẳng.
-
Bản sao giấy khai sinh.
-
Học bạ THCS (bản chính).
-
Bằng tốt nghiệp THCS hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.
-
Các loại giấy tờ: Giấy xác nhận khuyết tật của UBND cấp xã, phường (nếu có);
giấy chứng nhận học sinh đạt giải quốc gia (nếu có).
-
Giấy xác nhận do UBND xã, phường, thị trấn cấp (Nếu học sinh tốt nghiệp THCS trước năm 2023) không trong thời gian
thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật.
4. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ
4.1. Đối với hồ sơ đăng ký dự thi
-
Thời gian nộp hồ sơ đăng ký dự thi: Từ
ngày 10/4/2023 đến ngày 24/4/2023.
- Địa điểm nộp hồ sơ:
+ Học sinh tốt nghiệp THCS năm 2023 thì
nộp hồ sơ tại trường đang học lớp 9.
+ Thí sinh tự do, ngoài tỉnh: Nộp trực
tiếp tại trường THPT Nguyễn Du.
4.2. Đối với hồ sơ tuyển thẳng:
- Thời gian nộp hồ sơ tuyển thẳng: Từ ngày 06/6/2023 đến 16/6/2023.
- Địa điểm nộp hồ sơ:
+ Học sinh tốt nghiệp THCS năm 2023 thì
nộp hồ sơ tại trường đang học lớp 9.
+
Thí sinh tự do, ngoài tỉnh: Nộp trực tiếp tại trường THPT Nguyễn Du.
4.3.
Thời gian tiếp nhận bàn giao hồ sơ dự thi, tuyển thẳng và giá dịch vụ từ các
trường THCS:
-
Đối với hồ sơ đăng ký dự thi: Từ ngày 28/4/2023
đến ngày 05/5/2023.
-
Đối với hồ sơ tuyển thẳng: Từ ngày 19/6/2023
đến ngày 21/6/2023.
Lưu ý: Khi
nhận hồ sơ phải có danh sách thí sinh, biên bản giao nhận gửi cho trường có lớp
9 đến nộp hồ sơ.
5. Môn thi,
lịch thi
5.1. Môn thi: Ngữ văn,
Toán và Tiếng Anh.
5.2. Lịch thi:
Ngày
thi
|
Buổi
|
Môn
thi
|
Thời
gian làm bài
|
Thời
gian mở đề tại phòng thi
|
Thời
gian bắt đầu phát đề
|
Thời
gian bắt đầu tính giờ
|
05/6/2023
|
Sáng
|
Ngữ
Văn
|
120
phút
|
7
giờ 50
|
7
giờ 55
|
8
giờ 00
|
Chiều
|
Toán
học
|
120
phút
|
13
giờ 50
|
13
giờ 55
|
14
giờ 00
|
06/6/2023
|
Sáng
|
Tiếng
Anh
|
60
phút
|
7
giờ 50
|
7
giờ 55
|
8
giờ 00
|
Lưu ý: 14
giờ 00 phút ngày 04/6/2023 thí sinh tập trung tại trường thi để học nội quy
thi, nhận thẻ dự thi và làm thủ tục dự thi (thí
sinh mang theo Giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời hoặc bằng tốt nghiệp
THCS (nếu tốt nghiệp trước năm 2023)) để Hội đồng coi thi kiểm tra điều
kiện dự thi của thí sinh.
6. Cách tính điểm xét tuyển vào trường
- Điểm xét tuyển
= (Toán + Văn) x 2 + Tiếng Anh + điểm ưu tiên (nếu có).
- Điểm trúng tuyển nguyện vọng 2, 3 của
thí sinh đăng ký xét tuyển vào trường lớn hơn từ 1,5 điểm so với điểm trúng tuyển
nguyện vọng 1 vào trường.
Lưu ý: Đối với thí sinh đăng ký dự thi vào các trường
THPT chuyên, nếu không trúng tuyển mà có nguyện vọng 2 đăng ký xét tuyển vào
trường thì được xem như nguyện vọng 1 đăng ký xét tuyển vào trường).
7. Chương trình học lớp 10 năm học
2023 - 2024
Học sinh lớp
10 năm học 2023 - 2024 học các môn bắt buộc và lựa chọn như sau:
- Môn học bắt buộc:
Tất cả các học sinh lớp 10 đều học 8 môn học và
hoạt động giáo dục bắt buộc, gồm: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ 1, Lịch sử, Giáo
dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng an ninh, Hoạt động trải nghiệm-hướng nghiệp,
Nội dung giáo dục địa phương.
- Môn học lựa chọn:
Mỗi học sinh lựa chọn 4 môn học từ 9 môn học sau: Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật,
Vật lí, Hoá
học, Sinh học, Công nghệ, Tin học, Âm nhạc, Mĩ
thuật.
- 3 cụm chuyên đề học tập lựa chọn: Mỗi lớp
sẽ học 3 cụm chuyên đề lựa chọn (tương ứng 3 môn) phù hợp với định hướng nghề
nghiệp. Chuyên đề học tập lựa chọn là nội dung giáo dục nhằm thực hiện
yêu cầu phân hoá sâu, giúp học sinh tăng cường kiến thức và kĩ năng thực hành,
vận dụng kiến thức giải quyết một số vấn đề của thực tiễn, đáp ứng yêu cầu định
hướng nghề nghiệp.
* Dự kiến một số tổ hợp môn học lựa chọn của nhà trường như sau:
Tổ hợp
|
Môn học lựa chọn
|
Chuyên đề nâng cao
|
Tổ hợp 1
|
Lý, Hóa, Tin,
Công nghệ
|
Toán, Lý, Hóa
|
Tổ hợp 2
|
Lý, Hóa, Công
nghệ, Mỹ thuật
|
Toán, Lý, Hóa
|
Tổ hợp 3
|
Hóa, Sinh, Địa,
Công nghệ
|
Toán, Hóa, Sinh
|
Tổ hợp 4
|
Lý, Giáo dục
KT&PL, Tin, Công nghệ
|
Toán, Lý, Anh
|
Tổ hợp 5
|
Địa, Giáo dục
KT&PL, Tin, Công nghệ
|
Toán, Văn, Anh
|
Tổ hợp 6
|
Địa, Giáo dục
KT&PL, Tin, Công nghệ
|
Văn, Sử, Địa
|
Tổ hợp 7
|
Địa, Giáo dục
KT&PL, Công nghệ, Mỹ thuật
|
Văn, Sử, Địa
|
Ghi chú: Ngoài các tổ hợp môn lựa chọn
theo gợi ý trên, tùy theo số lượng học sinh đăng ký các môn học lựa chọn, nhà
trường sẽ sắp xếp các lớp theo tổ hợp môn phù hợp với điều kiện thực tế của nhà
trường.
8.
Chế độ, chính sách của nhà trường trong năm học
8.1. Chính sách học
bổng:
- Học
sinh đạt thủ khoa và á khoa được tặng học bổng tương ứng trị giá 2,0 triệu và
1,5 triệu.
- Học sinh đạt thủ khoa của từng môn sẽ được tặng 1 suất học bổng trị
giá 1,0 triệu.
- Học sinh tổng điểm xét tuyển từ 40 điểm trở lên được tặng 1 suất học bổng
1,0 triệu.
- Học
sinh đạt HSG văn hóa cấp Huyện (Thành phố) được tặng 01 suất học bổng trị giá 500.000đ nếu
tiếp tục được tham gia vào đội tuyển HSG của nhà trường dự thi cấp tỉnh.
- Học sinh
đạt HSG văn hóa cấp tỉnh lớp 9 được tặng 01 suất học bổng nếu tiếp tục
tham gia đội tuyển HSG của nhà trường dự thi cấp tỉnh. (Giải Nhất 03 triệu, Nhì 02 triệu, Ba 1,5 triệu, Khuyến
khích 1,0 triệu).
- Học
sinh đạt giải cấp tỉnh về TDTT, KHKT, Sáng tạo thanh thiếu niên,...thì được tặng
01 suất học bổng trị giá 500.000 đ.
Lưu ý: Học
sinh chỉ được nhận 01 học bổng có giá trị cao nhất
8.2. Chế độ miễn, giảm:
Ngoài các chế độ miễn, giảm học phí theo
các quy định của nhà nước. Nhà trường thực hiện miễn hoặc giảm các khoản đóng đối
với học sinh trúng tuyển vào trường trong các trường hợp sau: Học sinh thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo; Học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ; Học sinh bị tàn
tật, khuyết tật; Học sinh con thương binh hoặc
như thương binh mất sức lao động từ 61% trở lên; Học sinh là người dân tộc thiểu
số rất ít người; Học sinh có hoàn cảnh khó khăn có xác nhận của địa
phương,...
Mọi thông tin chi tiết về tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023 - 2024; Kết
quả trúng tuyển; Thông báo nhập học phụ huynh và học sinh xem chi tiết trên trang
Website của trường: thptnguyendu.edu.vn
Hoặc mọi
thắc mắc và cần nghe hướng dẫn, phụ huynh và học sinh liên hệ qua các số điện
thoại: 0829 434 444 (thầy Hà Tuấn Kiệt - Hiệu trưởng) hoặc 0948 536 308
(cô Châu Thị Thanh Bình - Phụ trách hồ sơ tuyển sinh).
Nơi nhận:
- Sở GD&ĐT;
- BGH;
- Các trường THCS trên TP
Đồng Xoài, trường THCS Thuận Phú;
- Website trường;
- Lưu VT.
|
HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
Hà Tuấn Kiệt
|